MÃ TRƯỜNG: DTD (Nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 01/01/2022)
Trường Đại học Tây Đô thông báo tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022 với 28 chuyên ngành đào tạo với 04 phương thức xét tuyển gồm: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của trường Đại học Tây Đô tổ chức; xét tuyển học bạ; xét tuyển theo kết quả thi THPT; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
I. Chính sách miễn giảm học phí
Chính sách miễn giảm học phí từ 20% đến 50% cho sinh viên gia đình chính sách, khó khăn. Giảm 20% cho anh, chị em/vợ, chồng cùng học tại trường.
II. Đối tượng và vùng tuyển sinh
– Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong năm 2022 và những năm trước.
– Tuyển sinh trong cả nước
III. Danh mục các chuyên ngành xét tuyển và thi tuyển
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển học bạ và kết quả thi THPT |
Tổ chức thi riêng |
1 |
7720201 |
Dược học |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
- Sơ tuyển. - Thi các tổ hợp môn: + Toán – Vật lí – Hóa học (A00) + Toán – Hóa học – Sinh học (B00) + Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) + Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
2 |
7720301 |
Điều dưỡng |
Toán – Vật lí – Sinh học (A02) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08) Toán – Sinh học – Ngữ văn (B03) |
- Sơ tuyển - Thi các tổ hợp môn: + Toán – Vật lí – Hóa học (A00) + Toán – Hóa học – Sinh học (B00) + Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) + Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
3 |
7720401 |
Dinh dưỡng (Mới) |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08) |
Không |
4 |
7440112 |
Hóa học chuyên ngành hóa dược (Mới) |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) |
Không |
5 |
7380107 |
Luật kinh tế |
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Toán – Tiếng Anh – GDCD (D84) Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66) |
Không |
6 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Mới) |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01) |
Không |
7 |
7340301 |
Kế toán |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) |
Không |
8 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
Không |
|
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
Không |
|
10 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Không |
|
11 |
7340115 |
Marketing |
Không |
|
12 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
Không |
|
13 |
7310630 |
Việt Nam học |
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) |
Không |
14 |
7810101 |
Du lịch |
Không |
|
15 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
Không |
|
16 |
7229030 |
Văn học |
Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) |
Không |
17 |
7229040 |
Văn hóa học (Mới) |
Không |
|
18 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66) |
Không |
19 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) |
Không |
20 |
7850101 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) |
Không |
21 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
Không |
|
22 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Sinh học (A02) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01) |
Không |
23 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
Không |
|
24 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
Không |
|
25 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
Không |
|
26 |
7640101 |
Thú y |
Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Địa lí (A06) Toán – Sinh học – Địa lí (B02) Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
Không |
27 |
7620105 |
Chăn nuôi |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Vật lí – Sinh học (A02) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08) |
Không |
28 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Toán – Ngữ văn – Tiếng anh (D01) Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15) |
Không
|
29 | 7210403 | Thiết kế đồ họa |
Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán - Tiếng Anh - Địa lý (D10) Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15) |
Không |
IV. Phương thức xét tuyển
1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
1.2. Điều kiện đăng ký dự thi
Thí sinh đăng ký dự thi ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; thí sinh đăng ký dự thi ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.
1.3. Thời gian đăng ký dự thi đợt 01: Bắt đầu từ ngày 01/01/2022.
1.4. Thông tin các môn thi, hình thức thi:
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Sơ tuyển |
Thi tuyển |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 |
7720201 |
Dược học |
- Thí sinh hoàn thành đầy đủ hồ sơ đăng ký dự thi. - Nội dung sơ tuyển: + Thi trắc nghiệm kiến thức cơ bản: Toán, Hóa, Sinh. + Trả lời phỏng vấn trước Hội đồng sơ tuyển các kiến thức cơ bản chung về ngành sức khỏe (Dược và Điều dưỡng).
|
- Thi tuyển: Chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12. Thí sinh đăng ký làm các bài thi theo các tổ hợp sau: + Toán – Vật lí – Hóa học (A00) + Toán – Hóa học – Sinh học (B00) + Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) + Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
|
2 |
7720301 |
Điều dưỡng |
- Thi tuyển: Chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12. Thí sinh đăng ký làm các bài thi theo các tổ hợp sau: + Toán – Vật lí – Hóa học (A00) + Toán – Hóa học – Sinh học (B00) + Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) + Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
|
1.5. Hồ sơ đăng ký dự thi
- Phiếu đăng ký thi tuyển Download Biểu mẫu đăng ký thi tuyển tại đây.
- Bản sao công chứng học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022;
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân bản sao có chứng thực;
- Các giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh;
- 06 Ảnh 3x4 (chụp không quá 06 tháng trở lại đây).
1.6. Lệ phí ôn thi, lệ phí thi
- Lệ phí thi: 50.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí ôn thi: 100.000 đồng/môn.
1.7. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký dự thi
- Đăng ký và nộp hồ sơ Online:
+ Đăng ký trực tuyến trên website của trường: ts.tdu.edu.vn.
+ Thí sinh scan (chụp) hồ sơ xét tuyển nói trên và gửi về Bộ phận tuyển sinh TDU qua một trong các kênh: Email: thituyensinh@tdu.edu.vn; Facebook Messenger; Zalo (Các hình ảnh chụp phải đảm bảo các thông tin rõ ràng).
- Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Truyền Thông Trường Đại học Tây Đô
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện vào địa chỉ của trường.
2. Xét tuyển học bạ
2.1. Hình thức xét tuyển:
– Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = (ĐTB cả năm lớp 12 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 3) ÷3
(ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
– Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 1 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 1) ÷3.
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 2 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 2) ÷3.
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 3 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 3) ÷3.
ĐXT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3
(ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
– Hình thức 3: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
+ Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.
+ Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 11 môn 1 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 1) ÷2.
ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 11 môn 2 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 2) ÷2.
ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 11 môn 3 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 3) ÷2.
ĐXT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3
(ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
2.2. Thời gian xét tuyển – nhập học:
+ Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Từ 7h00 đến 17h00)
+ Nhận hồ sơ xét tuyển đợt 01 bắt đầu từ ngày 01/01/2022.
+ Thời gian nhập học: Nhà trường sẽ thông báo sau
2.3. Hồ sơ xét tuyển:
+ Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường
+ Bản photo có chứng thực học bạ (hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản photo có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước.
2.4. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển:
- Xét tuyển Online:
+ Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của Trường ĐH Tây Đô:
http://ts.tdu.edu.vn/xet-tuyen
+ Thí sinh scan (chụp) hồ sơ xét tuyển gồm: học bạ nếu xét tuyển bằng học bạ, chứng nhận tốt nghiệp các loại giấy ưu tiên khác (nếu có) và chuyển cho Bộ phận tuyển sinh TDU qua một trong các kênh: Email, Facebook Messenger, Zalo (Các hình ảnh chụp phải đảm bảo các thông tin rõ ràng).
- Thí sinh có thể gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường.
3. Xét tuyển kết quả thi THPT
3.1. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Tây Đô theo quy định của Bộ GD&ĐT:
- Đối với ngành Dược và Điều dưỡng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
- Các ngành còn lại điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Tây Đô quy định sau khi có kết quả thi THPT.
3.2. Hồ sơ xét tuyển:
+ Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính)
+ Bản photo có chứng thực học bạ.
+ Bản photo có chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước.
3.3. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển:
a. Đối với thí sinh đã xét tuyển đợt 1 vào trường Đại học Tây Đô.
- Thời gian công bố kết quả: Nhà trường sẽ thông báo sau.
b. Đối với thí sinh xét tuyển các đợt bổ sung thí sinh có thể xét tuyển bằng các hình thức sau:
- Xét tuyển Online:
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của Trường ĐH Tây Đô: http://ts.tdu.edu.vn/xet-tuyen
+ Thí sinh scan (chụp) hồ sơ xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận điểm thi, chứng nhận tốt nghiệp các loại giấy ưu tiên khác (nếu có) và gửi cho Bộ phận tuyển sinh TDU qua một trong các kênh: Email, Facebook Messenger, Zalo (Các hình ảnh chụp phải đảm bảo các thông tin rõ ràng).
- Thí sinh có thể gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường.
4. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
4.1. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Tây Đô quy định.
4.2. Hồ sơ đăng kí gồm:
- Phiếu đăng kí theo mẫu của trường.
- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM (bản photo)
- Bản photo có chứng thực (hoặc photo sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
4.3. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển Online:
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của Trường ĐH Tây Đô: http://ts.tdu.edu.vn/xet-tuyen
+ Thí sinh scan (chụp) hồ sơ xét tuyển nói trên và gửi về Bộ phận tuyển sinh TDU qua một trong các kênh: Email, Facebook Messenger, Zalo (Các hình ảnh chụp phải đảm bảo các thông tin rõ ràng).
- Thí sinh có thể gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường.
1. Ngành tuyển, phương thức tuyển sinh, đối tượng và điều kiện dự tuyển
1.1. Ngành tuyển, phương thức tuyển sinh:
TT |
Tên ngành |
Mã số |
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển |
1 |
Dược lý và dược lâm sàng |
8720205 |
Điểm xét tuyển là điểm trung bình tích lũy hệ 4.0 toàn khóa học của bậc đại học (được chuyển đổi sang hệ 4.0 đối với trường hợp trên bảng điểm xét tuyển là hệ 10). |
2 |
Luật Kinh tế |
8380107 |
|
3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
8810103 |
|
4 |
Quản trị kinh doanh |
8340101 |
|
5 |
Tài chính – Ngân hàng |
8340201 |
|
6 |
Kế toán |
8340301 |
(Kèm theo Phụ lục 1: bảng danh mục các ngành phù hợp xét tuyển đầu vào và các môn học bổ sung kiến thức)
1.2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
- Đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Đối với các ứng viên có ngành xét tuyển có bằng tốt nghiệp Đại học ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành phải học và thi đạt các học phần bổ sung kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi tham gia xét tuyển (các môn học bổ sung kiến thức được xác định dựa trên bảng điểm trình độ đại học của thí sinh, theo Phụ lục 1: bảng danh mục các ngành phù hợp xét tuyển đầu vào và các môn học bổ sung kiến thức)
- Người có văn bằng Đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định.
- Sinh viên đang học chương trình đào tại bậc đại học ở Trường Đại học Tây Đô có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy đạt từ loại khá trở lên có thể đăng ký học trước ở chương trình học thạc sĩ tương ứng không vượt quá 15 tín chỉ (Theo quy định tại Điều 4 khoản 2 của Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT).
- Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký tuyển sinh theo học chương trình đào tạo thạc sĩ của Trường phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
2. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:
2.1. Thí sinh đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Tây Đô cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 (B1) trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài.
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế tuyển sinh và Đào tạo thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. (chi tiết tại Phụ lục 2: bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 và bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ).
2.2 Đối với ứng viên chưa đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1, điểm b của Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, Trường đại học Tây Đô sẽ tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào tương đương bậc 3 (B1).
3. Loại hình và thời gian đào tạo
4. Hồ sơ xét tuyển - Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh có thể nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc nộp Online.
4.1. Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường hoặc gửi qua đường bưu điện:
Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Đơn đăng ký xét tuyển (bản chính theo mẫu, thí sinh tải về theo biểu mẫu đăng ký xét tuyển)
- Bằng tốt nghiệp đại học có sao y chứng thực.
- Bảng điểm đại học sao y có chứng thực.
- Lý lịch cá nhân bản chính theo mẫu có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công tác, đóng dấu giáp lai ảnh (thí sinh tải về theo biểu mẫu lý lịch cá nhân).
- Giấy khám sức khỏe (bản chính của bệnh viện đa khoa quận, huyện trở lên, không quá 06 tháng).
- Giấy khai sinh bản sao hoặc bản chính có sao y chứng thực.
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân có sao y chứng thực.
- 03 ảnh 3x4 mới nhất, không quá 06 tháng (Thí sinh tải phiếu dán ảnh tại đây).
- Bản sao y có chứng thực hoặc bản photo kèm theo bản gốc khi nộp trực tiếp văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
- Hồ sơ xác nhận ưu tiên (nếu có).
- Giấy Công nhận văn bằng tương đương của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở nước ngoài cấp có sao y chứng thực.
- Bảng điểm chuyển đổi sao y có chứng thực (nếu có)
Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông – Trường Đại học Tây Đô, số 68, đường Trần Chiên, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ.
4.2. Nộp hồ sơ xét tuyển Online:
- Thí sinh scan (hoặc chụp) bản gốc các hồ sơ nói trên (mục 4.1) và gửi về Hội đồng tuyển sinh sau đại học theo địa chỉ Email: tssaudaihoc@tdu.edu.vn
- Hội đồng tuyển sinh sau đại học sẽ phản hồi sau khi nhận được hồ sơ của Thí sinh qua Email.
Tất cả các hồ sơ xét tuyển Online sẽ được Hội đồng tuyển sinh hậu kiểm, đối chiếu với bản gốc sau khi có kết quả trúng tuyển và nhập học. Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về mặt pháp lý của hồ sơ. Nếu phát hiện có sai phạm, Hội đồng tuyển sinh sẽ hủy bỏ kết quả của Thí sinh và các quyền lợi liên quan.
5. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển, học bổ sung kiến thức, công bố kết quả:
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 13/05/2022.
- Thời gian học bổ sung kiến thức đối với thí sinh tốt nghiệp những ngành cần học bổ sung kiến thức theo quy định (dự kiến): bắt đầu ngày 02/04/2022.
- Thời gian ôn đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào đối với thí sinh chưa đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào theo quy định (dự kiến): bắt đầu từ ngày 02/04/2022.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển (dự kiến): ngày 03/06/2022.
- Thời gian nhập học (dự kiến): 18/06/2022.
6. Lệ phí xét tuyển, học phí học bổ sung kiến thức, cách thức nộp:
6.1. Lệ phí xét tuyển, học phí học bổ sung kiến thức:
- Lệ phí xét tuyển: 420.000 đồng.
- Học phí học và thi bổ sung kiến thức: 1.000.000 đồng/học phần.
- Học phí ôn và kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào: 1.200.000 đồng.
6.2. Cách thức nộp lệ phí xét tuyển, học phí học bổ sung kiến thức, học phí ôn và kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào:
a) Chuyển khoản theo tài khoản:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Tây Đô
- Số tài khoản: 1808 201 001 346
- Tại Ngân hàng NN&PTNT Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Agribank)
- Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, ngành xét tuyển - Đóng lệ phí xét tuyển thạc sĩ/học phí học bổ sung kiến thức/học phí anh văn đầu vào D1-2022.
b) Nộp trực tiếp
Tại Phòng Tài chính kế hoạch Trường Đại học Tây Đô
7. Chính sách hỗ trợ học phí:
7.1. Giảm 20% học phí cho anh, chị, em, vợ/chồng cùng học tại trường.
7.2. Đối với các chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Luật Kinh tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
- Giảm 10% học phí toàn khóa cho học viên là cựu sinh viên, học viên thạc sĩ của Trường.
- Giảm 10% học phí năm thứ nhất cho học viên là người được giới thiệu từ sinh viên, học viên, cựu sinh viên, cựu học viên của Trường.
7.3. Đối với người học là cựu sinh viên Trường đại học Tây Đô đã tốt nghiệp năm 2020, 2021 và đạt danh hiệu thủ khoa đầu ngành toàn khóa (trừ ngành Dược lý và dược lâm sàng):
- Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học:
+ Giảm 40% học phí: trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 30% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 20% học phí: trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ không đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học:
+ Giảm 40% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 30% học phí: trong thời hạn 04 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 20% học phí: trong thời hạn 05 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
7.4. Đối với người học là cựu sinh viên Trường đại học Tây Đô đã tốt nghiệp đại học ngành Dược học năm 2020, 2021 và đạt danh hiệu thủ khoa đầu ngành toàn khóa học tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ ngành Dược lý và dược lâm sàng:
- Giảm 20% học phí: trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 15% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 10% học phí: trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
7.5. Đối với người học là cựu sinh viên Trường đại học Tây Đô đã tốt nghiệp và xếp loại xuất sắc toàn khóa năm 2020, 2021 (trừ ngành Dược lý và dược lâm sàng):
- Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học:
+ Giảm 50% học phí: trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 40% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 30% học phí: trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 20% học phí: trong thời hạn 04 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ không đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học:
+ Giảm 50% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 40% học phí: trong thời hạn 04 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 30% học phí: trong thời hạn 05 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 20% học phí: trong thời hạn 06 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
7.6. Đối với người học là cựu sinh viên Trường đại học Tây Đô đã tốt nghiệp đại học ngành Dược học năm 2020, 2021 và xếp loại xuất sắc toàn khóa học tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ ngành Dược lý và dược lâm sàng:
- Giảm 25% học phí: trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 20% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 15% học phí: trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 10% học phí: trong thời hạn 04 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
7.7. Đối với người học là cựu sinh viên Trường đại học Tây Đô đã tốt nghiệp đại học và xếp loại giỏi toàn khóa năm 2020, 2021 (trừ ngành Dược lý và dược lâm sàng):
- Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học:
+ Giảm 40% học phí: trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 30% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 20% học phí: trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ không đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp ở bậc đại học:
+ Giảm 40% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 30% học phí: trong thời hạn 04 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
+ Giảm 20% học phí: trong thời hạn 05 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
7.8. Đối với người học là cựu sinh viên Trường đại học Tây Đô đã tốt nghiệp đại học ngành Dược học năm 2020, 2021 và xếp loại giỏi toàn khóa học tham gia xét tuyển, trúng tuyển và nhập học thạc sĩ ngành Dược lý và dược lâm sàng:
- Giảm 20% học phí: trong thời hạn 01 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 15% học phí: trong thời hạn 02 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
- Giảm 10% học phí: trong thời hạn 03 năm sau khi tốt nghiệp đại học.
8. Liên hệ:
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông – Trường Đại học Tây Đô.
Địa chỉ: Số 68 Trần Chiên, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ.
Hotline: 0787 924 620 (thầy Nguyễn Tài Lợi – Thành viên Ban Tư vấn Tuyển sinh Sau đại học)
Website: ts.tdu.edu.vn Facebook: facebook.com/TayDoUniversity/
PHỤ LỤC I
BẢNG DANH MỤC CÁC NHÓM NGÀNH PHÙ HỢP
VÀ CÁC HỌC PHẦN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 487/QĐ-ĐHTĐ ngày 16 tháng 09 năm 2021 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Tây Đô)
I. QUẢN TRỊ KINH DOANH |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Các ngành phù hợp nhóm 01 - Quản trị kinh doanh. - Các ngành: Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh không quá 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Không |
|
2. Các ngành phù hợp nhóm 02 - Các ngành: Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý công nghiệp, Kinh tế công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế gia đình, Quản lý đô thị và công trình, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý thủy sản, Tổ chức và quản lý y tế, Quản lý bệnh viện, Quản lý thể dục thể thao, Quản lý xây dựng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Kinh tế vận tải. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
1. Hành vi tổ chức 2. Quản trị Marketing 3. Quản trị học * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2 |
3. Các ngành phù hợp nhóm 03 Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02. |
1. Hành vi tổ chức 2. Quản trị Marketing 3. Quản trị học 4. Quản trị sản xuất 5. Quản trị nhân sự 6. Quản trị tài chính * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2 2 2 2 |
II. TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Các ngành phụ hợp nhóm 01 - Tài chính – Ngân hàng. - Các chuyên ngành thuộc ngành Kinh tế Tài chính - Ngân hàng: Tài chính, Tài chính quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Đầu tư chứng khoán, Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Bảo hiểm. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng không quá 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Không |
|
2. Các ngành phù hợp nhóm 02 - Các ngành: Quản lý kinh tế, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán - Kiểm toán, Quản lý và phân tích thông tin kinh tế, Quản lý nguồn nhân lực, Thương mại quốc tế, Ngoại thương và Thẩm định giá, Bảo hiểm, Marketing. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
1. Tiền tệ ngân hàng 2. Quản trị tài chính 3. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2
|
2. Các ngành phù hợp nhóm 03 Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02. |
1. Kinh tế vi mô 2. Kinh tế vĩ mô 3. Nguyên lý kế toán 4. Tiền tệ ngân hàng 5. Quản trị tài chính 6. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại |
2 2 2 2 2 2 |
III. KẾ TOÁN |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01: - Kế toán, Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp; Kế toán đơn vị sự nghiệp. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Kế toán không quá 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 - Các ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản lý và phân tích thông tin quốc tế; Quản lý nguồn nhân lực; Thương mại quốc tế; Ngoại thương và Thẩm định giá; Tài chính – Ngân hàng. - Các ngành khách có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Kế toán từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
1. Kế toán tài chính 2. Kế toán quản trị 3. Kiểm toán căn bản * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2
|
2. Ngành phù hợp nhóm 03 Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02.
|
1. Kế toán tài chính 2. Kế toán quản trị 3. Kiểm toán căn bản 4. Kinh tế học 5. Nguyên lý kế toán 6. Tổ chức hạch toán kế toán |
2 2 2 2 2 2
|
IV. LUẬT KINH TẾ |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01 - Các ngành: Luật kinh tế, Luật, Luật hiến pháp và Luật hành chính, Luật dân sự và Tố tụng dân sự, Luật hình sự và tố tụng hình sự, Luật quốc tế. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Luật kinh tế không quá 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 - Các ngành: Quản lý nhà nước, Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Giáo dục Công dân, Giáo dục pháp luật, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Quản lý văn hoá, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Quản trị kinh doanh, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế gia đình, Quản lý thể dục thể thao, Kinh tế vận tải, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý nhà nước về an ninh trật tự, Quản lý trật tự an toàn giao thông, Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Điều tra hình sự, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống. - Các ngành có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Luật kinh tế từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
1. Lý luận nhà nước và pháp luật 2. Luật dân sự và tố tụng dân sự 3. Luật hành chính * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2
2 2
|
3. Ngành phù hợp nhóm 03 Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02. |
1. Lý luận nhà nước và pháp luật 2. Luật dân sự và tố tụng dân sự 3. Luật hành chính 4. Luật hình sự và tố tụng hình sự. 5 Luật lao động. 6. Pháp luật về kinh tế |
|
V. QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01 - Các ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Du lịch. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học khác với chương trình đào tạo ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành không quá 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 - Các ngành thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hoá Việt Nam. - Các ngành thuộc nhóm ngành Xã hội học và Nhân học. - Các ngành thuộc nhóm ngành Địa lý học. - Các ngành thuộc nhóm ngành Khu vực học. - Các ngành thuộc nhóm ngành Quản trị - Quản lý, Kinh doanh. - Các ngành khác có chương trình đào tạo ở bậc đại học không khác với chương trình đào tạo ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
1. Tuyến điểm du lịch 2. Thiết kế và điều hành Tour 3. Quản trị lữ hành * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2
2 |
3. Ngành phù hợp nhóm 03 Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02. |
1. Quản trị học 2. Kinh tế học 3. Tuyến điểm du lịch 4. Kinh tế du lịch 5. Quản trị lữ hành 6. Thiết kế và điều hành tour |
2 2 2 2 2 2 |
VI. NGÀNH DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG |
||
1. Ngành phù hợp nhóm 01 - Dược học |
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 Các ngành: Hóa Dược, Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng - Hàm - Mặt, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Điều dưỡng, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Y tế công cộng, Tổ chức và quản lý y tế, Quản lý bệnh viện. |
1. Dược lý 2. Dược lâm sàng 3. Pháp chế dược * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
4 4 2 |
PHỤ LỤC II
Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 va Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ.
(Kèm theo thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo)
TT |
Ngôn ngữ |
Chứng chỉ/ Văn bằng |
Trình độ/ Thang điểm |
|
Tương đương Bậc 3 |
Tương đương Bậc 4 |
|||
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
30 - 45 |
46 - 93 |
TOEFL ITP |
450 - 499 |
|
||
IELTS |
4.0 - 5.0 |
5.5 - 6.5 |
||
Cambridge |
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill. |
B2 First/B2 Business Vantage/ |
||
TOEIC
|
Nghe: 275-399 Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489 |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance |
TCF: 300-399 Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499 |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe - Institut |
Goethe-Zertifikat B1
|
Goethe-Zertifikat B2
|
The German TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3 (TDN 3) |
TestDaF Bậc 4 |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3
|
HSK Bậc 4
|
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N4 |
N3 |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному |
ТРКИ-1
|
ТРКИ-2
|
Trường Đại học Tây Đô thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2022 ngành Quản trị kinh doanh (áp dụng theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021) với các nội dung như sau:
I. NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
III. HÌNH THỨC TUYỂN SINH: Xét tuyển.
+ Đánh giá hồ sơ dự tuyển.
+ Đánh giá việc trình bày và vấn đáp của thí sinh: Ứng viên trình bày đề cương tổng quát đề tài nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước Hội đồng chấm đề cương.
IV. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN (Theo quy định tại thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo củaViệt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.
6. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Tây Đô bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Trường Đại học Tây Đô quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
V. DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG
Nghiên cứu sinh là cử nhân phải hoàn tất các học phần của chương trình thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Tây Đô (không bao gồm ngoại ngữ và luận văn).
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 5 học phần bổ sung. Nghiên cứu sinh sẽ được xét miễn giảm nếu đã học các học phần và có kết quả đạt ở trình độ thạc sĩ.
Bảng 1. Danh mục các học phần bổ sung đối với ngành gần
STT |
Học phần |
Số tín chỉ |
01 |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh |
03 |
02 |
Chiến lược và các mô hình quản trị chiến lược trong doanh nghiệp |
03 |
03 |
Quản trị tài chính và kế toán cho cấp quản trị |
03 |
04 |
Lý thuyết và các mô hình quản trị Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp |
03 |
05 |
Nghiên cứu Marketing |
03 |
VI. HÌNH THỨC, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
VII. ĐIỀU KIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
VIII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
XI. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN XÉT TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ VÀ NHẬP HỌC
X. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH: 3.000.000 đồng.
XI. CÁCH THỨC NỘP LỆ PHÍ
1) Chuyển khoản theo tài khoản:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Tây Đô
- Số tài khoản: 1808 201 001 346
- Tại Ngân hàng NN&PTNT Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Agribank)
- Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, ngành xét tuyển - Đóng lệ phí xét tuyển tiến sĩ đợt 1-2022.
2) Nộp trực tiếp
Tại Phòng Tài chính kế hoạch Trường Đại học Tây Đô
XII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VÀ NỘP HỒ SƠ
Hồ sơ đăng ký dự tuyển và mọi chi tiết khác có liên quan xin liên hệ:
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông – Trường Đại học Tây Đô.
Địa chỉ: Số 68 Trần Chiên, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ.
Hotline: 0787 924 620 (Thầy Nguyễn Tài Lợi – Thành viên Ban tư vấn tuyển sinh Sau đại học).
Ghi chú: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh vui lòng xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyến sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng Tuyển sinh của Trường xét duyệt sẽ không hoàn trả lệ phí và hồ sơ đã nộp.
(Ban hành kèm theoThông tư số18/2021/TT-BGDĐT
Ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Stt |
Ngôn ngữ |
Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận |
Trình độ/Thang điểm |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
Từ 46 trở lên |
IELTS |
Từ 5.5 trở lên |
||
CambridgeAssessment English |
B2 First/B2 BusinessVantage/Linguaskill Thang điểm:từ 160 trở lên |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliancefrançaisediplomas |
TCF từ 400 trở lên DELFB 2 trở lên DiplômedeLangue |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe-Institut |
Goethe-Zertifikat B2 trở lên |
The GermanTestDaF language certificate |
TestDaFlevel 4 (TDN4) trở lên |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
ChineseHanyuShuipingKaoshi (HSK) |
HSKlevel 4 trở lên |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language ProficiencyTest(JLPT) |
N3 trở lên |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ- 2 trở lên |
7 |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác |
Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Từ bậc 4 trở lên |
Mọi chi tiết liên hệ:
PHÒNG TUYỂN SINH & TRUYỀN THÔNG – TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
68 Trần Chiên, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
Hotline: 0939 028 579 – 0939 440 579