THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
A. MÃ TRƯỜNG, NGÀNH TUYỂN, TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN, THI TUYỂN
- MÃ TRƯỜNG: DTD
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngưỡng đảm bảo |
||
---|---|---|---|---|---|---|
Xét học bạ THPT: Tổng điểm 03 môn xét tuyển |
Xét điểm thi THPT năm 2022: Tổng điểm 03 môn xét tuyển |
Xét điểm thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG TPHCM |
||||
1
|
7720201 |
Dược học |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
20 (học lực lớp 12: Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0) |
21 |
600 (học lực lớp 12: Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0) |
2
|
7720301 |
Điều dưỡng |
Toán – Vật lí – Sinh học (A02) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08) Toán – Sinh học – Ngữ văn (B03) |
18 (học lực lớp 12: Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5) |
19 |
550 (học lực lớp 12: Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5) |
3
|
7720401 |
Dinh dưỡng |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08) |
16.5 |
15 |
500 |
4
|
7440112 |
Hóa học chuyên ngành hóa dược |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) |
16.5 |
15 |
500 |
5
|
7380107 |
Luật kinh tế |
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Toán – Tiếng Anh – GDCD (D84) Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66) |
16.5 |
16 |
500 |
6
|
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01) |
16.5 |
15 |
500 |
7
|
7340301 |
Kế toán |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) |
16.5 |
16 |
500 |
8
|
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
16.5 |
16 |
500 |
|
9
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
16.5 |
16 |
500 |
|
10
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16.5 |
15 |
500 |
|
11
|
7340115 |
Marketing |
16.5 |
16 |
500 |
|
12
|
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
16.5 |
15 |
500 |
|
13
|
7310630 |
Việt Nam học |
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) |
16.5 |
15 |
500 |
14
|
7810101 |
Du lịch |
16.5 |
15 |
500 |
|
15
|
7810201 |
Quản trị khách sạn |
16.5 |
15 |
500 |
|
16
|
7229030 |
Văn học |
Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) |
16.5 |
15 |
500 |
17
|
7229040 |
Văn hóa học |
16.5 |
15 |
500 |
|
18
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66) |
16.5 |
16 |
500 |
19
|
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07) |
16.5 |
15 |
500 |
20
|
7850103 |
Quản lý đất đai |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) |
16.5 |
15 |
500 |
21
|
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Sinh học (A02) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01) |
16.5 |
15 |
500 |
22
|
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình XD |
16.5 |
15 |
500 |
|
23
|
7480201 |
Công nghệ thông tin |
16.5 |
16 |
500 |
|
24
|
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
16.5 |
15 |
500 |
|
25
|
7640101 |
Thú y |
Toán – Hóa học – Sinh học (B00) Toán – Hóa học – Địa lí (A06) Toán – Sinh học – Địa lí (B02) Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02) |
16.5 |
16 |
500 |
26
|
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Toán – Ngữ văn – Tiếng anh (D01) Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15) |
16.5 |
15 |
500 |
27
|
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán – Tiếng Anh – Địa lí (D10) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) |
16.5 |
15 |
500 |
B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Có 3 phương thức tuyển sinh: xét tuyển học bạ; xét kết quả thi THPT; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
I. PHƯƠNG THỨC XÉT HỌC BẠ
1. Cách thức xét tuyển: có 03 cách xét tuyển học bạ
- Cách 01: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
+ Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ 16.5 điểm trở lên.
– Cách 02: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
+ Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ 16.5 điểm trở lên.
– Cách 03: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Đối với ngành Dược: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
+ Đối với ngành Điều dưỡng: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
+ Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ 16.5 điểm trở lên.
- Đối với người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên cùng nhóm ngành với ngành Dược học xét tuyển vào ngành Dược học được áp dụng ngưỡng đầu vào một trong các tiêu chí sau:
+ Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
+ Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Đối với người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên cùng nhóm ngành với ngành Điều dưỡng xét tuyển vào ngành Dược học được áp dụng ngưỡng đầu vào một trong các tiêu chí sau:
+ Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
2. Thời gian xét tuyển, nhập học:
- Đợt 01:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 15/7/2022 đến hết ngày 20/8/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 17/9/2022.
+ Nhập học: ngày 03/10/2022.
- Đợt 02:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 18/9/2022 đến 30/10/2022.
3. Hồ sơ xét tuyển:
+ Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường (tải mẫu cách 01, mẫu cách 02, mẫu cách 03)
+ Bản photo có chứng thực học bạ (hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản photo có chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước.
4. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển:
Bước 1:
- Xét tuyển Online:
+ Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Website của Trường ĐH Tây Đô: http://ts.tdu.edu.vn
+ Thí sinh scan (chụp) hồ sơ xét tuyển gồm: học bạ nếu xét tuyển bằng học bạ, chứng nhận tốt nghiệp các loại giấy ưu tiên khác (nếu có) và chuyển cho Bộ phận tuyển sinh TDU qua một trong các kênh: Email, Facebook Messenger, Zalo (Các hình ảnh chụp phải đảm bảo các thông tin rõ ràng).
- Thí sinh có thể gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại trường.
Bước 2:
- Thí sinh sử dụng tài khoản của của mình được cấp để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tây Đô (Nguyện vọng 1) trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
- Thí sinh thực hiện các bước đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn.
Trường hợp Thí sinh không đăng ký được có thể đến trực tiếp Trường ĐH Tây Đô đăng ký xét tuyển trực tiếp và được hướng dẫn đăng ký trên cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. XÉT DỰA VÀO KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
1. Đăng ký xét tuyển:
Bước 1:
Thí sinh sử dụng tài khoản của được cấp để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tây Đô trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
Bước 2:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường theo địa chỉ: http://ts.tdu.edu.vn
- Hoặc Thí sinh có thể đến xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện, hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển hình thức thi tốt nghiệp THPT Quốc gia (theo mẫu download tại đây)
+ Giấy chứng nhận kết quả thi (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng tốt nghiệp tạm thời (bản sao có chứng thực).
+ Học bạ (bản sao có chứng thực).
2. Thời gian xét tuyển, nhập học:
- Đợt 01:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 15/7/2022 đến hết ngày 20/8/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 17/9/2022.
+ Nhập học: ngày 03/10/2022.
- Đợt 02:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/10/2022 đến 19/10/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển: 20/10/2022.
+ Nhập học: 06/11/2022.
- Đợt 03:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 21/10/2022 đến hết ngày 11/11/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 12/11/2022.
+ Nhập học: ngày 25/11/2022.
III. XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2022 CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH:
1. Đăng ký xét tuyển:
Bước 1:
Thí sinh sử dụng tài khoản của mình được cấp để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tây Đô trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
Bước 2:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường theo địa chỉ: http://ts.tdu.edu.vn
- Hoặc Thí sinh có thể đến xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện, hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển hình thức thi tốt nghiệp THPT Quốc gia (theo mẫu download tại đây)
+ Giấy chứng nhận kết quả thi (bản sao có chứng thực).
+ Giấy chứng tốt nghiệp tạm thời (bản sao có chứng thực).
+ Học bạ (bản sao có chứng thực).
2. Thời gian xét tuyển, nhập học:
- Đợt 01:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 15/7/2022 đến hết ngày 20/8/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 17/9/2022.
+ Nhập học: ngày 03/10/2022.
- Đợt 02:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/10/2022 đến 19/10/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển: 20/10/2022.
+ Nhập học: 06/11/2022.
- Đợt 03:
+ Nhận hồ sơ xét tuyển: từ 21/10/2022 đến hết ngày 11/11/2022.
+ Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 12/11/2022.
+ Nhập học: ngày 25/11/2022.
C. TÀI CHÍNH HỌC PHÍ
I. HỌC PHÍ HỌC KỲ I CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐH CHÍNH QUY NĂM 2022
Stt |
Ngành học Đại học |
Số tín chỉ các môn học HKI (2022-2023) |
Tổng mức thu học phí HK I (2022-2023) (đồng)
|
1 |
Dược học |
15 |
24.000.000 |
2 |
Hóa học (chuyên ngành hóa dược) |
15 |
15.900.000 |
3 |
Điều dưỡng |
15 |
12.600.000 |
4 |
Dinh dưỡng |
14 |
12.320.000 |
5 |
Kế toán |
15 |
8.550.000 |
6 |
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
8.550.000 |
7 |
Quản trị kinh doanh |
16 |
9.120.000 |
8 |
Quản trị dịch vụ DL và LH |
15 |
8.550.000 |
9 |
Marketing |
16 |
9.120.000 |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
16 |
9.120.000 |
11 |
Quản trị khách sạn |
15 |
8.550.000 |
12 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
16 |
9.120.000 |
13 |
Truyền thông đa phương tiện |
15 |
8.550.000 |
14 |
Thiết kế đồ họa |
15 |
8.550.000 |
15 |
Công nghệ thông tin |
16 |
9.120.000 |
16 |
CNKT công trình XD |
16 |
9.120.000 |
17 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
16 |
9.120.000 |
18 |
Luật Kinh tế |
15 |
8.550.000 |
19 |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
9.120.000 |
20 |
Việt Nam học |
15 |
8.550.000 |
21 |
Du lịch |
15 |
8.550.000 |
22 |
Văn học |
15 |
8.550.000 |
23 |
Văn hóa học |
15 |
8.550.000 |
24 |
Thú y |
15 |
9.900.000 |
25 |
Công nghệ thực phẩm |
16 |
10.240.000 |
26 |
Nuôi trồng thủy sản |
15 |
8.550.000 |
27 |
Quản lý đất đai |
15 |
8.550.000 |
II. CÁC KHOẢN PHÍ KHÁC:
III. PHƯƠNG THỨC ĐÓNG HỌC PHÍ:
- Thí sinh căn cứ điểm trúng tuyển và tính mức học bổng mà mình nhận được (nếu có).
- Tính số tiền học phí phải đóng: số tiền học phí phải đóng là tổng số tiền ở cột cuối cùng trừ đi số tiền học bổng mà Thí sinh đạt được cộng với lệ phí đầu năm và bảo hiểm y tế.
- Sinh viên đóng học phí trực tiếp tại Trường Đại học Tây Đô hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo các thông tin sau:
+ Tên tài khoản (người nhận): TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
+ Số tài khoản: 6815686868 Tại ngân hàng: ACB chi nhánh Cần Thơ
Nội dung:Mã hồ sơ, Họ tên, ngày sinh, ngành học, nộp học phí và các khoản phí nhập học K17
IV. HỌC BỔNG TÂN SINH VIÊN: Chương trình áp dụng cho 1.000 thí sinh đóng học phí sớm nhất
1. Học bổng theo điểm:
+ Học bổng 1.000.000 đồng: Trường hợp xét học bạ đạt tổng điểm xét tuyển từ 18 đến dưới 22 điểm hoặc xét điểm thi tốt nghiệp THPT từ 18 điểm đến 20 điểm.
+ Học bổng 1.500.000 đồng: Trường hợp xét học bạ đạt tổng điểm xét tuyển từ 22 đến 26 điểm hoặc xét điểm thi tốt nghiệp THPT từ trên 20 điểm đến 24 điểm.
+ Học bổng 2.500.000 đồng: Trường hợp xét học bạ đạt tổng điểm xét tuyển trên 26 điểm hoặc xét điểm thi tốt nghiệp THPT từ trên 24 điểm.
Nếu thí sinh đạt nhiều mức học bổng theo điểm chỉ tính mức học bổng cao nhất.
2. Học bổng theo hộ khẩu, học sinh trường THPT kết nghĩa, theo thời gian nộp:
+ Học bổng 800.000 đồng cho thí sinh hộ khẩu tại Quận Cái Răng hoặc thí sinh học lớp 12 tại các trường thuộc Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ.
+ Học bổng 800.000 đồng cho học sinh học lớp 12 tại các trường THPT kết nghĩa..
Nếu thí sinh đạt nhiều mức học bổng theo hộ khẩu, trường kết nghĩa, theo thời gian nộp chỉ tính mức học bổng cao nhất.
Trường có ký túc xá liên kết (ký liên kết giữa 3 bên: Nhà trường - Công an - Chủ trọ) đảm bảo an ninh, trật tự, và không tăng giá trong suốt quá trình học tại trường. Khi phụ huynh và học sinh nhập học sẽ được tư vấn và đưa đến tận nơi để nhận phòng.
THÔNG BÁO TUYỂN SINH THẠC SĨ ĐỢT 2 - NĂM 2022
TT
|
Tên ngành
|
Mã số
|
Phương thức tuyển sinh: xét tuyển
|
1 |
Dược lý và dược lâm sàng
|
8720205 |
Điểm xét tuyển là điểm trung bình tích lũy hệ 4.0 toàn khóa học của bậc đại học (được chuyển đổi sang hệ 4.0 đối với trường hợp trên bảng điểm xét tuyển là hệ 10).
|
2 |
Luật Kinh tế
|
8380107 | |
3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
8810103 | |
4 |
Quản trị kinh doanh
|
8340101 | |
5 |
Tài chính – Ngân hàng
|
8340201 | |
6 |
Kế toán
|
8340301 |
PHỤ LỤC I
BẢNG DANH MỤC CÁC NHÓM NGÀNH PHÙ HỢP
VÀ CÁC HỌC PHẦN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 513 /QĐ-ĐHTĐ ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Đô về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 187/QĐ-ĐHTĐ, ngày 16/9/2021 về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ)
i. QUẢN TRỊ KINH DOANH |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ |
1. Các ngành phù hợp nhóm 01 |
||
|
không |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
2. Các ngành phù hợp nhóm 2 |
||
|
1. Quản trị học 2. Quản trị sản xuất 3. Quản trị nhân sự 4. Quản trị Marketing |
2 2 2 2
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
|
|
3. Các ngành phù hợp nhóm 3 |
||
Các ngành khác không thuộc danh mục ngành phù hợp nhóm 1 và nhóm 2 thì Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và ra quyết định. |
1. Kinh tế học 2. Quản trị học 3. Nguyên lý Marketing 4. Quản trị sản xuất 5. Quản trị nhân sự 6. Quản trị Marketing 7. Quản trị tài chính * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
3 2 2 2 2 2 2 |
II. TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ |
1. Các ngành phù hợp nhóm 01 |
||
|
Không |
|
2. Các ngành phù hợp nhóm 02 |
||
|
1. Tiền tệ ngân hàng 2. Quản trị tài chính 3. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
|
2 2 2 |
3. Các ngành phù hợp nhóm 03 |
||
Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02 thì Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và ra quyết định. |
1. Kinh tế vi mô 2. Kinh tế vĩ mô 3. Nguyên lý kế toán 4. Tiền tệ ngân hàng 5. Quản trị tài chính 6. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2 2 2 2 |
III. kẾ toán |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01 |
||
|
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 |
||
|
1. Kế toán tài chính 2. Kế toán quản trị 3. Kiểm toán căn bản
|
2 2 2
|
3. Ngành phù hợp nhóm 03 |
||
Các ngành khác không thuộc nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02 thì Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và ra quyết định.
|
1. Kế toán tài chính 2. Kế toán quản trị 3. Kiểm toán căn bản 4. Kinh tế học 5. Nguyên lý kế toán 6. Tổ chức hạch toán kế toán * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2 2 2 2 |
IV. LUẬT KINH TẾ |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01 |
||
|
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 |
||
|
1. Lý luận nhà nước và pháp luật 2. Luật dân sự và tố tụng dân sự 3. Luật hành chính 4. Luật lao động. 5. Pháp luật về kinh tế * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng.
|
2 2 2 2 2 |
3. Ngành phù hợp nhóm 03 |
||
Những ngành có chương trình đào tạo ở trình độ đại học khác từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với ngành dự tuyển mà không được liệt kê ở nhóm ngành phù hợp 01 và nhóm ngành phù hợp 02 thì Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và ra quyết định. |
1. Lý luận nhà nước và pháp luật 2. Luật dân sự và tố tụng dân sự 3. Luật hành chính 4. Luật lao động 5. Pháp luật về kinh tế 6. Luật thuế và Luật đầu tư 7. Luật thương mại và Luật sở hữu trí tuệ |
2 2 2 2 2 2 2 |
Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
|
|
V. QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH: |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01 |
||
- Ngành đúng hoặc phù hợp:
|
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 |
||
- Ngành gần: Các ngành thuộc khối ngành kinh doanh và quản lí (nhóm ngành Kinh doanh, Quản trị - Quản lý) hoặc được đào tạo về du lịch thuộc các ngành xã hội, nhân văn như: Việt Nam học (du lịch), Địa lí du lịch, … |
1. Tuyến điểm du lịch 2. Thiết kế và điều hành tour 3. Quản trị lữ hành Ghi chú: các môn học bổ sung kiến thức được xác định dựa trên bảng điểm trình độ đại học của thí sinh
|
2 2 2 |
3. Ngành phù hợp nhóm 03 |
||
- Các ngành khác: Các ngành khác ngoài nhóm 1 và 2 thì Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và ra quyết định. |
1. Quản trị học 2. Kinh tế học 3. Tuyến điểm du lịch 4. Kinh tế du lịch 5. Quản trị lữ hành 6.Thiết kế và điều hành tour Ghi chú: Các môn học bổ sung kiến thức được xác định dựa trên bảng điểm trình độ đại học của thí sinh * Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
2 2 2 2 2 2 |
VI. NGÀNH DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG |
||
Danh mục ngành phù hợp |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1. Ngành phù hợp nhóm 01 |
||
- Dược học |
Không |
|
2. Ngành phù hợp nhóm 02 |
||
Các ngành:
|
1. Dược lý 2. Dược lâm sàng 3. Pháp chế dược
* Nếu trong chương trình đào tạo ở bậc đại học của thí sinh có các học phần giống với học phần bổ sung kiến thức và có cùng số tín chỉ (đơn vị học trình) hoặc lớn hơn thì được miễn học phần bổ sung kiến thức tương ứng. |
4 4 2 |
PHỤ LỤC 2
Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ.
(Kèm theo thông tư số 23 /2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo)
TT |
Ngôn ngữ |
Chứng chỉ/ Văn bằng |
Trình độ/ Thang điểm |
|
Tương đương Bậc 3 |
Tương đương Bậc 4 |
|||
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
30 - 45 |
46 - 93 |
TOEFL ITP |
450 - 499 |
|
||
IELTS |
4.0 - 5.0 |
5.5 - 6.5 |
||
Cambridge |
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill. |
B2 First/B2 Business Vantage/ |
||
TOEIC
|
Nghe: 25-399 Đọc: 25-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489 |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance |
TCF: 300-399 Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499 |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe - Institut |
Goethe-Zertifikat B1
|
Goethe-Zertifikat B2
|
The German TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3 (TDN 3) |
TestDaF Bậc 4 |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3
|
HSK Bậc 4
|
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N4 |
N3 |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному |
ТРКИ-1
|
ТРКИ-2
|
Trường Đại học Tây Đô thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2022 – Đợt 2 ngành Quản trị kinh doanh (áp dụng theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 và quyết định 471/QĐ-ĐHTĐ của Trường Đại học Tây Đô ngày 24/8/2021) với các nội dung như sau:
I. NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh.
Mã ngành: 9340101.
Chỉ tiêu dự kiến: 07 nghiên cứu sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Thạc sĩ hoặc cử nhân (tốt nghiệp loại giỏi) đúng ngành Quản trị kinh doanh.
Thạc sĩ tốt nghiệp các ngành gần: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị – Quản lý, Kinh tế học, Quản lý công nghiệp, Quản lý xây dựng, Quản lý bệnh viện được đại học trong nước hoặc nước ngoài đào tạo phải hoàn tất học bổ túc các học phần cho phù hợp với ngành Quản trị kinh doanh.
III. HÌNH THỨC TUYỂN SINH: Xét tuyển.
Đánh giá thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ gồm:
+ Đánh giá hồ sơ dự tuyển.
+ Đánh giá việc trình bày và vấn đáp của thí sinh: Ứng viên trình bày đề cương tổng quát đề tài nghiên cứu và kế hoạch thực hiện trước Hội đồng chấm đề cương.
Đối với thí sinh dự tuyển từ bậc đại học, ngoài phần xét tuyển, thí sinh phải dự thi và đạt các môn trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ của ngành theo học.
IV. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN (Theo quy định tại thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quyết định 471/QĐ-ĐHTĐ của Trường Đại học Tây Đô ngày 24/8/2021)
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ngành phù hợp hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ Quản trị kinh doanh.
2. Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
3. Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc 01 bài báo, báo cáo khoa học chuyên ngành đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.
4. Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
5. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo củaViệt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục, Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (B2) (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.
6. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Tây Đô bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Trường Đại học Tây Đô quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
V. DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG
1.Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ: Nghiên cứu sinh là cử nhân phải hoàn tất các học phần của chương trình thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Tây Đô (không bao gồm ngoại ngữ và luận văn).
2. Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 5 học phần bổ sung. Nghiên cứu sinh sẽ được xét miễn giảm nếu đã học các học phần và có kết quả đạt ở trình độ thạc sĩ.
Bảng 1. Danh mục các học phần bổ sung đối với ngành gần
STT |
Học phần |
Số tín chỉ |
01 |
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh |
03 |
02 |
Chiến lược và các mô hình quản trị chiến lược trong doanh nghiệp |
03 |
03 |
Quản trị tài chính và kế toán cho cấp quản trị |
03 |
04 |
Lý thuyết và các mô hình quản trị Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp |
03 |
05 |
Nghiên cứu Marketing |
03 |
VI. HÌNH THỨC, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1. Thời gian đào tạo tiêu chuẩn tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) do Trường Đại học Tây Đô quyết định; Mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nằm trong khung thời gian đào tạo tiêu chuẩn được phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh.
2. Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho Trường, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án. Trường hợp nghiên cứu sinh không có khả năng hoàn thành chương trình đào tạo đúng hạn, trước khi hết hạn, nghiên cứu sinh phải làm thủ tục xin gia hạn học tập. Thời gian gia hạn tối đa là 24 tháng.
3.Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện theo hình thức chính quy; nghiên cứu sinh phải dành đủ thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường theo kế hoạch; trong đó khi đăng ký đủ 30 tín chỉ trong một năm học được xác định là tập trung toàn thời gian.
VII. TIÊU CHUẨN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
1. Người hướng dẫn chính, người hướng dẫn phụ và người hướng dẫn độc lập nghiên cứu sinh phải đáp ứng các tiêu chuẩn của giảng viên giảng dạy trình độ tiến sĩ:
a. Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật giáo dục đại học (được sửa đổi, bổ sung năm 2018) và những quy định pháp luật khác có liên quan;
b. Có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với các học phần đảm nhiệm trong chương trình đào tạo;
c. Có năng lực ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu và triển khai những hoạt động trao đổi, hợp tác quốc tế về lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm trong chương trình đào tạo tiến sĩ.
d. Người chưa có chức danh giáo sư, phó giáo sư phải đáp ứng thêm những yêu cầu sau:
- Có thời gian giảng dạy ở trình độ đại học hoặc thạc sĩ từ 01 năm (12 tháng) trở lên kể từ khi có bằng tiến sĩ;
- Trong thời gian 05 năm (60 tháng) tính đến thời điểm được phân công giảng dạy, là tác giả đứng tên đầu hoặc tác giả liên hệ của 02 bài báo, báo cáo khoa học trong các ấn phẩm được tính tới 0,75 điểm trở lên do Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định; hoặc là tác giả hoặc đồng tác giả của 01 sách chuyên khảo hoặc của 01 chương sách tham khảo (là tác giả chính)
2. Trong thời gian 05 năm (60 tháng) tính tới thời điểm có quyết định công nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh, người hướng dẫn chính, người hướng dẫn độc lập, người đồng hướng dẫn phải có thêm kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn liên quan tới đề tài luận án hướng dẫn, cụ thể như sau:
a) Là tác giả chính của báo cáo hội nghị khoa học, bài báo khoa học được công bố trong các ấn phẩm thuộc danh mục Web of Science hoặc Scopus (danh mục WoS/Scopus) hoặc 01 chương sách tham khảo do các nhà xuất bản quốc tế có uy tín phát hành; hoặc 01 bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định khung điểm đánh giá tới 0,75 điểm trở lên, hoặc sách chuyên khảo do các nhà xuất bản có uy tín trong nước và quốc tế phát hành; các công bố phải đạt tổng điểm từ 4,0 điểm trở lên tính theo điểm tối đa do Hội Đồng Giáo nhà nước quy định cho mỗi loại công trình;
b) Là tác giả hoặc đồng tác giả của ít nhất 01 kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền sáng chế quốc gia hoặc quốc tế;
3. Mỗi nghiên cứu sinh có 01 hoặc 02 người hướng dẫn, trong đó có 01 người là cán bộ cơ hữu của Trường, hoặc có hợp đông giảng dạy, nghiên cứu khoa học với trường Đại học Tây Đô với thời hạn của hợp đồng phù hợp với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa của nghiên cứu sinh;
VIII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đơn đăng ký dự tuyển (01 bản chính theo mẫu);
2. Bằng tốt nghiệp đại học (01 bản sao có chứng thực);
3. Bằng tốt nghiệp thạc sĩ (01 bản sao có chứng thực);
4. Bảng điểm đại học (01 bản sao có chứng thực);
5. Bảng điểm thạc sĩ (01 bản sao có chứng thực);
6. Lý lịch khoa học (01 bản chính theo mẫu);
7. Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (01 bản sao có chứng thực);
8. Chứng chỉ ngoại ngữ (01 bản sao có chứng thực);
9. Giấy xác nhận văn bằng tương đương của Cục Quản lý chất lượng giáo dục đối với trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (01 bản sao có chứng thực);
10. 01 bài báo hoặc báo cáo khoa học đã công bố; hoặc hợp đồng lao động có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên nếu là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ (bản sao);
11. Đề cương nghiên cứu tổng quát (07 quyển, theo mẫu);
12. Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo mẫu);
13. Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).
14. Phiếu dán ảnh ghi rõ họ tên của ứng viên (dán kèm 03 ảnh 3x4 mới nhất, không quá 03 tháng).
15. Bản sao hộ chiếu có thời gian sử dụng cho toàn bộ quá trình học tập (nếu người dự tuyển là người nước ngoài).
16. Bản sao giấy tờ chứng minh về tài chính (nếu người dự tuyển là người nước ngoài).
Tải hồ sơ tại đây
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
IX. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN XÉT TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ VÀ NHẬP HỌC
Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 31/10/2022.
Thời gian trình bày đề cương nghiên cứu (dự kiến): 19/11/2022.
Thời gian công bố kết quả tuyển sinh (dự kiến): 28/11/2022.
Thời gian nhập học (dự kiến): 03/12/2022.
X. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN NGHIÊN CỨU SINH: 3.000.000 đồng.
XI. CÁCH THỨC NỘP LỆ PHÍ
1) Chuyển khoản theo tài khoản:
- Tên tài khoản: Trường Đại học Tây Đô
- Số tài khoản: 1808 201 001 346
- Tại Ngân hàng NN&PTNT Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Agribank)
- Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, ngành xét tuyển - Đóng lệ phí xét tuyển tiến sĩ đợt 2-2022.
2) Nộp trực tiếp
Tại Phòng Tài chính kế hoạch Trường Đại học Tây Đô
XII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ VÀ NỘP HỒ SƠ
Hồ sơ đăng ký dự tuyển và mọi chi tiết khác có liên quan xin liên hệ:
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông – Trường Đại học Tây Đô.
Địa chỉ: Số 68 Trần Chiên, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ.
Hotline: 0787 924 620 (Thầy Nguyễn Tài Lợi – Ban tư vấn tuyển sinh Sau đại học).
Thông tin trên trang website: http://tdu.edu.vn.
Ghi chú: Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, thí sinh vui lòng xem kỹ điều kiện được dự thi theo thông báo tuyến sinh của Trường. Hồ sơ dự thi nếu không được Hội đồng Tuyển sinh của Trường xét duyệt sẽ không hoàn trả lệ phí và hồ sơ đã nộp.
Phụ lục
(Ban hành kèm theoThông tư số18/2021/TT-BGDĐT Ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Stt |
Ngôn ngữ |
Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận |
Trình độ/Thang điểm |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
Từ 46 trở lên |
IELTS |
Từ 5.5 trở lên |
||
CambridgeAssessment English |
B2 First/B2 BusinessVantage/Linguaskill Thang điểm:từ 160 trở lên |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliancefrançaisediplomas |
TCF từ 400 trở lên DELFB 2 trở lên DiplômedeLangue |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe-Institut |
Goethe-Zertifikat B2 trở lên |
The GermanTestDaF language certificate |
TestDaFlevel 4 (TDN4) trở lên |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
ChineseHanyuShuiping Kaoshi (HSK) |
HSKlevel 4 trở lên |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language ProficiencyTest(JLPT) |
N3 trở lên |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ- 2 trở lên |
7 |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác |
Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Từ bậc 4 trở lên |